Permavit - Tăng hiệu quả sử dụng thức ăn, tăng tỉ lệ ấp nở, thụ thai và tăng sản lượng trứng.
Vitamin A (min)....................................5 000 000 IU
Vitamin D3 (min).....................................800 000 IU
Vitamin E (min)...........................................2 000 IU
Vitamin K3 (min)........................................2 000 mg
Vitamin B1 (min).......................................2 000 mg
Vitamin B2 (min).......................................5 000 mg
Vitamin B5 (calcium pantothenate) (min)...5 000 mg
Vitamin B6 (min)........................................1 000 mg
Vitamin B12 (min)....................................2000 mcg
Folic acid (min)............................................400 mg
Niacinamide* ............................................6 000 mg
Methionine* (min)....................................16 000 mg
Natri (sodium) (min-max)..................2268-2772 mg
Kali* (potassium) (min-max)............3366 - 4114 mg
Sắt (iron) (min-max).........................1926- 2354 mg
Kẽm (zinc) (min-max)............................117-143 mg
Mangan (manganese) (min-max).........126-154 mg
Coban (cobalt) (min-max).....................198-242 mg
Chất mang (lactose) vừa đủ..............................1 Kg
Các chất cấm............................................không có
(* là chất chính).
NGUYÊN LIỆU CHÍNH:
Các vitamin A, D3, E, K3, B1, B2, B6, B9 (acid folic), B12, C; sodium chloride, potassium chloride, zinc sulfate, ferrous sulfate, manganese sulfate, cobalt sulfate, Calcium pantothenate; DL - methionin, niacinamide, lactose.
- Phòng chống suy dinh dưỡng
- Tăng hiệu quả sử dụng thức ăn, tăng tỉ lệ ấp nở, thụ thai và tăng sản lượng trứng.
- Tăng cường hệ thống miễn dịch.
- Phòng chống stress
Pha nước uống hoặc trộn thức ăn:
Gà thịt: 1 g/lít nước uống.
- Sử dụng trong 7 ngày tuổi đầu tiên để chống stress.
- Sử dụng liên tục trong 7 ngày khi chuyển đổi thức ăn.
- Sử dụng trong 10 ngày cuối để kích thích tăng trọng.
- Có thể sử dụng liên tục trong những ngày bị stress hoặc bệnh.
Gà đẻ, gà giống: 1 g/lít nước uống.
- Sử dụng trong 1 tuần đầu để chống stress.
- Sử dụng thường xuyên hoặc cách tuần để duy trì sự phát triển buồng trứng của gà trong giai đoạn 120-270 ngày tuổi.
- Định kỳ sử dụng cho gà đẻ (mỗi lần 1 tuần, 2 tuần/tháng) để đảm bảo chất lượng và số lượng trứng.
Heo con: 1 g/5 kg thể trọng: pha nước uống hoặc trộn thức ăn.
Heo nái: 1 g/10 kg thể trọng: kích thích tiết sữa, nuôi thai.
Trâu, bò: 1 g/20 kg thể trọng/ ngày.
Thời gian ngưng sử dụng trước khi giết mổ: 0 ngày.
Nơi khô thoáng, dưới 300C. Tránh ánh sáng và ẩm.