Sản phẩm Vime Deworm (thuốc viên)
Vime Deworm (thuốc viên)
Mua hàng
Liên hệ

Vemedim Vime Deworm - Thuốc tẩy giun sán cho chó

THÀNH PHẦN:

Trong 1 viên VIME-DEWORM có chứa:
Praziquantel.....................................50 mg
Pyrantel (as pyrantel embonate).......50 mg
Febantel.........................................150 mg

CÔNG DỤNG:

Trị giun tròn và sán dây trên đường tiêu hóa của chó và chó con
Giun đũa: Toxocara canis, Toxascaris leonine
Giun móc: Uncinaria stenocephala, Ancylostoma caninum
Giun tóc: Trichuris vulpis
Sán dây :Echinococcus spp (E. granulosus, E. multilocularis), Taenia spp (T. hydatigena, T. pisiformis, T. taeniformis), Dipylidium caninum

LIỀU DÙNG:

Cho chó sử dụng trực tiếp hoặc trộn vào thức ăn:
- Uống 1 liều duy nhất, trong trường hợp nhiễm giun nặng, nên lặp lại liều sau 14 ngày theo liều hướng dẫn sau:

 

-Thuốc có thể cho uống trực tiếp hoặc trộn thức ăn. Không cần cho nhịn đói trước và sau khi điều trị.
- Chó con nên cho uống khi được 2 tuần tuổi cho uống lặp lại sau mỗi 2 tuần đến khi được 12 tuần tuổi. Sau đó lặp lại sau 3 tháng. Chó mẹ nên được điều trị cùng thời gian với chó con. Khi điều trị Toxocara, chó mẹ nên được cho uống 2 tuần sau khi sinh và cho uống mỗi 2 tuần cho đến khi cai sữa chó con.
- Để ngăn ngừa nhiễm giun cho chó trưởng thành, cho uống mỗi 3 tháng.
Trong trường hợp nhiễm giun tròn năng, liên hệ với bác sỹ thú y để có liệu trình uống thích hợp.

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM
Sản phẩm chứa các hoạt chất điều trị giun và sán dây trên đường tiêu hóa, gồm 3 hoạt chất có tác dụng hỗ trợ với nhau:
- Febantel thuộc nhóm probenzimidazol tác động trên nhóm giun tròn, đặc biệt trên giun tóc.
- Pyrantel embonate (pamoate) là dẫn xuất của tetrahydropyrimidine tác động mạnh trên giun móc và giun đũa.
- Praziquantel, là dẫn xuất hydro hóa của pyrazinoisoquinoline tác động trên loài sán dây.
Sự kết hợp giữa pyrantel, febantel và praziquantel tác động mạnh trên hầu hết các loại giun sán ký sinh trên chó như: giun đũa, giun móc, giun tóc đặc biệt trên các loại Toxocara canis, Toxascaris leonina, Uncinaria stenocephala, Ancylostoma caninum và Trichuris vulpis, sán trưởng thành và ấu trùng gây bệnh trên chó bao gồm Taenia spp., Dipylidium caninum, Echinococcus granulosus và Echinococcus multilocularis.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Không sử dụng đồng thời với piperazine vì có tác dụng đối kháng làm giảm hiệu quả của pyrantel embonate.
- Không sử dụng cho động vật nhạy cảm với các thành phần của thuốc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- An toàn theo chỉ định. Tuy nhiên, khi cho uống gấp 5 lần liều chỉ định có thể gây ói.

SỬ DỤNG CHO THÚ MANG THAI VÀ ĐANG NUÔI CON:
- Cần tham khảo ý kiến bác sĩ thú  trước khi sử dụng điều trị cho thú mang thai.
Trên cừu và chuột khi sử dụng liều cao febentel được báo cáo là gây quái thai. Chưa có nghiên cứu trên chó mang thai trong giai đoạn mang thai sớm.Tuy nhiên, thuốc không được chỉ định trong giai đoạn 4 tuần đầu khi mang thai.

BẢO QUẢN:

Nơi khô thoáng, dưới 300C. Tránh ánh sáng và ẩm.

Vietnamese